Chuyển đến nội dung chính

NOUNS – DANH TỪ

 NOUNS – DANH TỪ


1. Khái niệm danh từ (Conception)

Nouns - danh từ: từ chỉ người, vật, địa điểm, sự việc, khái niệm, hay hiện tượng.

Ex: Peter, a cat, a table, Ha Long bay, an accident, rain, climate change, youth, beauty

2. Phân loại danh từ (Classifications)

Về mặt ngữ pháp danh từ có thể được chia làm 2 nhóm chính

               Danh từ đếm được (countable nouns)

        Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

 

COUNTABLE NOUNS

UNCOUNTABLE NOUN

Khái niệm

Là những danh từ đếm được bằng số lượng

Ex: a dog – three dogs

      a pen – ten pens

Là những danh từ không đếm được bằng số lượng trực tiếp

Ex: water (nước), air (không khí), sand (cát)

Diễn đạt số lượng

Danh từ đếm được có 2 hình thức:

(1) Hình thức số ít (singular)

- An + âm nguyên âm (an orange, un umbrella, an X, an hour)

- A + âm phụ âm (a pen, a cat, a university, a uniform)

(2) Hình thức số nhiều (plural)

- Đa phần danh từ số nhiều được thành lập bằng việc thêm -s vào sau những danh từ số ít

Ex: a dog à dogs; a pen à pens

- Một số danh từ số ít có tận cùng s, ss, x, z, ch, sh ta sẽ thêm -es và đọc -es là /iz/

Ex: a watch à watches (đồng hồ đeo tay)

      a box à boxes (cái hộp)

      a bus à buses (cái xe buýt)

- Những danh từ tận cùng bằng o sẽ chia làm 3 nhóm:

+ Nhóm thêm -s: photos, logos, kilos, radios, pianos, zoos

+ Nhóm thêm -es: heroes, tomatoes, potatoes

+ Nhóm có thể thêm -s/es: buffalos/buffaloes (con trâu), tornados/tornadoes (vòi rồng), volcanos/volcanoes (núi lửa),

mosquitos/mosquitoes (con muỗi)

- Những danh từ tận cùng -f/fe ta chuyển đuôi này thành -ves để thành lập số nhiều

Ex: a wife à wives (người vợ)

      a wolf à wolves (con sói)

- Những danh từ số nhiều tận cùng bằng -y chia làm 2 nhóm:

+ Nguyên âm + y à chỉ thêm -s

Ex: a play à plays (vở kịch)

      a day à days

+ Phụ âm + y à chuyển y thành i rồi thêm -es

Ex: a baby à babies

      a lady à ladies

- Một số trường hợp bất qui tắc (irregular)

A child à children (trẻ nhỏ)

An ox à oxen (con bò rừng)

A tooth à teeth (răng)

A foot à feet (bàn chân)

A goose à geese (con ngỗng)

A mouse à mice (con chuột)

A person à people (người)

A man à men (đàn ông)

A woman à women (phụ nữ)

A deer à deer (con hươu, nai)

A sheep à sheep (con cừu)

A fruit à fruit (nhiều quả), fruits (nhiều loại quả)

A fish à fish (nhiều con cá), fishes (nhiều loại cá)

Danh từ không đếm được sẽ không phân chia hình thức

(1) Có thể dùng trực tiếp

Ex: I drink water.

Notes: với cách dùng này động từ theo sau danh từ không đếm được phải ở số ít (is, has, V-s/es)

Ex: Water is not fresh. (Nước không trong lành.)

       Sand has a lot of bacteria. (Cát có chưa rất nhiều vi khuẩn.)

(2) Có thể thêm các cụm từ chỉ số lượng

A loaf of bread (một ổ bánh mì)

A source of happiness (một niềm hạnh phúc)

A liter of water (một lít nước)

A glass of milk (một ly sữa)

A cup of coffee (một tách cà phê)

A bottle of juice (một chai nước ép trái cây)

(3) Trong văn nói (spoken English) chúng ta chấp nhận hình thức: a tea, a milk, a coffee, a water

 

 

3. Vị trí, chức năng (Positions and functions)

Trong câu, danh từ đóng 3 vai trò chính, tương ứng với 3 vị trí đặc thù:

(1) Làm chủ ngữ (subject) à đối tượng thực hiện hành động của động từ

Ex: My friend is so selfish (Bạn của tôi rất là ích kỷ)

 

(2) Làm tân ngữ (object) à đối tượng tiếp nhận hành động của động từ

Ex: He wrote this letter. (Anh ấy đã viết lá thư này)

 

(3) Làm bổ ngữ (complement) à đối tượng mô tả thêm cho chủ ngữ, tân ngữ, hoặc giới từ

Bổ ngữ cho chủ ngữ

Ex: John is my friend. (John là bạn của tôi)               

à danh từ my friend bổ sung nghĩa cho chủ ngữ John à John = my friend

Bổ ngữ cho giới từ


Ex: I saw Linda in her school yesterday. (Hôm qua, tôi nhìn thấy Linda ở trường của cô ấy)

à danh từ her school bổ sung nghĩa cho giới từ in

Bổ ngữ cho tân ngữ


Ex: He calls me Nicki (Anh ấy gọi tôi là Nicki).

à danh từ Nicki bổ sung nghĩa cho tân ngữ me à me = Nicki

4. Thực hành (practice)

Exercise 1: Write the plural form for each singular noun (Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây)

  1. cat
  2. dog
  3. house
  4. potato
  5. tomato
  6. class
  7. box
  8. watch
  9. bush
  10. kilo
  11. photo
  12. piano
  13. country
  14. baby
  15. fly
  16. day
  17. boy
  18. leaf
  19. loaf 
  20. man
  21. foot
  22. mouse
  23. child
  24. sheep
  25. hero

Exercise 2: Choose the singular or plural form of the following nouns to complete the sentences (Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây)

  1. There are a lot of beautiful _____. (A. trees/ B. tree)
  2. There are two _____ in the shop. (A. women/ B. woman)
  3. Do you wear _____? (A. glasses/ B. glass)
  4. I don’t like _____. I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)
  5. I need a new pair of _____. (A. jean/ jeans)
  6. He is married and has two _____. (A. child/ B. children)
  7. There was a woman in the car with two _____. (A. man/ B. men)
  8. How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)
  9. I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)
  10. He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)

Exercise 3: Change the sentences into the plural form (Chuyển các câu sau sang dạng thức số nhiều)

Example: My foot is big. → My feet are big.

  1. The man is tall.
  2. The woman is fat.
  3. The child is sad.
  4. The mouse is gray.
  5. My tooth is white.

Exercise 4: Change the sentences into the singular form (Chuyển các câu sau sang dạng thức số ít)

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

  1. The geese are in the yard.
  2. The children are tired.
  3. The policemen are old.
  4. The mice are hungry.
  5. The sheep are ugly.

5. ĐÁP ÁN (KEYS)

Exercise 1: Write the plural form for each singular noun (Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây)

  1. cats
  2. dogs
  3. houses
  4. potatoes
  5. tomatoes
  6. classes
  7. boxes
  8. watches
  9. bushes
  10. kilos
  11. photos
  12. pianos
  13. countries
  14. babies
  15. flies
  16. days
  17. boys
  18. leaves
  19. loaves
  20. men
  21. feet
  22. mice
  23. children
  24. sheep
  25. heroes

Exercise 2: Choose the singular or plural form of the following nouns to complete the sentences (Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây)

  1. trees
  2. women
  3. glasses
  4. mice
  5. jeans
  6. children
  7. men
  8. keys
  9. trousers
  10. pyjama

Exercise 3: Change the sentences into the plural form (Chuyển các câu sau sang dạng thức số nhiều)

  1. The man is tall. – The men are tall
  2. The woman is fat. – The women are fat
  3. The child is sad. – The children are sad
  4. The mouse is gray. – The mice are gray
  5. My tooth is white. – My teeth are white

Exercise 4: Change the sentences into the singular form (Chuyển các câu sau sang dạng thức số ít)

  1. The geese are in the yard. – The goose is in the yard
  2. The children are tired. – The child is tired
  3. The policemen are old. – The policeman is old
  4. The mice are hungry. – The mouse is hungry
  5. The sheep are ugly. – The sheep is ugly

 

Bài đăng phổ biến từ blog này

ADJECTIVES – TÍNH TỪ

ADJECTIVES – TÍNH TỪ 1. Khái niệm (Conception) Adjectives - tính từ: từ chỉ tính chất, cảm xúc, số lượng, màu sắc, kích cỡ, ... được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc động từ liên hệ (copula). Ex: fun, bored, red, big, fun   2. Phân loại (Classifications) Tính từ dùng để miêu tả Đây là những tính từ có chức năng miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, cung cấp thông tin cho người đọc, người nghe về sự vật, sự việc được nhắc tới. Tính từ để miêu tả gồm: Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,… Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,… Tính từ miêu tả tính chất. đặc điểm: nice, pretty, bad,… Ngoài ra, còn có những tính từ mang ý nghĩa miêu tả khác Những tính từ này thường được dùng ở dạng so sánh hơn, so sánh nhất hoặc đứng sau các phó từ chỉ mức độ như so, very, too , etc. Ex: John is taller than his brother. He is the tallest person in his family. (John cao hơn anh trai của anh ấy. Anh ấy là người cao nhất trong gia đình).   Tính từ chỉ số đếm Loại tính từ nà...

TELLING THE TIME

TELLING THE TIME I. VOCABULARY 1. Common Things About Time - For hourly times we use the phrase o’clock (cho giờ đúng, ta dùng cụm từ o’clock)    O’clock = of the clock - a quarter = ¼ - a half = ½ - There are: 365 days in a year (365 ngày trong 1 năm) 366 days in a leap year (366 ngày trong 1 năm nhuận) 12 months in a year (12 tháng trong 1 năm) 7 days in a week (7 ngày trong 1 tuần) 2 weeks in a fortnight 24 hours in a day (24 giờ trong 1 ngày) 60 minutes in an hour (60 phút trong 1 giờ) 60 seconds in a minute (60 giây trong 1 phút) 100 years in a century (100 năm trong 1 thế kỉ) 2. Days Of The Week Sunday – Chủ Nhật Monday – Thứ Hai Tuesday – Thứ Ba Wednesday – Thứ Tư Thursday – Thứ Năm Friday – Thứ Sáu Saturday – Thứ Bảy Notes : Ngày trong tuần luôn được viết hoa chữ cái đầu From Monday to Friday = Weekdays Saturday + Sunday = The weekend On + the day of the week : on Monday, on Tuesday Note that: on Monday morning, on Saturday afternoon ...