Chuyển đến nội dung chính

ADJECTIVES – TÍNH TỪ

ADJECTIVES – TÍNH TỪ

1. Khái niệm (Conception)

Adjectives - tính từ: từ chỉ tính chất, cảm xúc, số lượng, màu sắc, kích cỡ, ... được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc động từ liên hệ (copula). Ex: fun, bored, red, big, fun

 

2. Phân loại (Classifications)

Tính từ dùng để miêu tả

Đây là những tính từ có chức năng miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, cung cấp thông tin cho người đọc, người nghe về sự vật, sự việc được nhắc tới. Tính từ để miêu tả gồm:

Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,…

Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,…

Tính từ miêu tả tính chất. đặc điểm: nice, pretty, bad,…

Ngoài ra, còn có những tính từ mang ý nghĩa miêu tả khác

Những tính từ này thường được dùng ở dạng so sánh hơn, so sánh nhất hoặc đứng sau các phó từ chỉ mức độ như so, very, too, etc.

Ex: John is taller than his brother. He is the tallest person in his family. (John cao hơn anh trai của anh ấy. Anh ấy là người cao nhất trong gia đình).

 

Tính từ chỉ số đếm

Loại tính từ này bao gồm loại chỉ số đếm: one, two, three, fifteen, etc. và loại tính từ chỉ số thứ tự như first, second, third, etc.

Ex: Two kids is playing soccer. (Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng)

 

Tính từ dùng để chỉ thị

Tính từ chỉ thị bao gồm: this, that, these, those

This/ That + danh từ chỉ số ít

These/Those + danh từ chỉ số nhiều

Ex: that table (cái bàn kia), these cards (những tấm thẻ này)

 

Tính từ chỉ sự sở hữu

Tính từ này bao gồm: my, your, his, her, our, their, its

Ex: My country (đất nước của tôi), their kids (những đứa trẻ của họ)

 

Tính từ đóng vai trò như danh từ

Khi đứng trước một tính từ xuất hiện chữ “the” thì tính từ lúc này sẽ trở thành một danh từ, dùng để chỉ một tập hợp những người hoặc tập hợp những sự việc có nét tương đồng với nhau: the rich, the poor, the old, the unemployed, etc. (the rich= rich people).

Ex: The unemployed need more help (Người thất nghiệp cần nhiều sự giúp đỡ hơn)

 

3. Vị trí và chức năng (Positions and Functions)

Trong câu tính từ có thể đứng ở một số vị trí như sau:

(1) Tính từ đứng trước danh từ

Trong tiếng anh, dạng thường thấy và phổ biến nhất là tính từ đứng trước danh từ. Lúc này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ; giúp cho danh từ được miêu tả một cách chi tiết, cụ thể hơn. Qua đó, nhằm cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người nghe.

Ex: a difficult exercise (một bài tập khó)

 

Đặc biệt, trong trường hợp có từ hai tính từ trở lên đứng trước một danh từ, thì các tính từ đó sẽ được sắp xếp theo trật tự sau:

Op-S-A-S-C-O-M-P

1. Op = Opinion (quan điểm)

beautiful (đẹp), boring (nhàm chán), interesting (thú vị), cute (dễ thương), ugly (xấu xí), etc.

2. Size (kích cỡ)

big (to), small (nhỏ), gigantic (khổng lồ), long (dài), short (ngắn), wide (rộng), narrow (hẹp)

3. Age (tuổi tác)

old (cũ), new (mới), ancient (cổ kính), modern (hiện đại), young (trẻ)

4. Shape (hình dáng)

square (vuông), circular (tròn), round (tròn), wavy (sóng), curly (xoăn), straight (thẳng), rectangular (chữ nhật), oval (ô van)

5. Color (màu sắc)

yellow (vàng), white (trắng), blue (xanh dương), reddish (hơi đỏ), blond(e) (vàng – tóc), dark (sẫm màu)

6. Origin (nguồn gốc)

Chinese (từ Trung Quốc), Vietnamese (từ Việt Nam), American (từ Mĩ), Japanese (từ Nhật Bản)

7. Material (chất liệu)

silk (lụa), wooden (bằng gỗ), golden (bằng vàng), silver (bằng bạc), woolen (bằng len), paper (bằng giấy), plastic (bằng nhựa), fabric (bằng vải)

8. Purpose (mục đích) – thưởng ở dạng -ing

cooking (dùng nấu ăn), teaching (dùng dạy học), learning (dùng để học), recording (dùng để ghi âm/ghi lại)

 

Ex: An interesting old Japanese book (Một cuốn sách Nhật cũ thú vị)

Lưu ý: Trong tiếng anh có một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill, glad, poorly, aware, unwell, etc.

 

(2) Tính từ đứng sau động từ

Trong câu tiếng anh, tính từ cũng thường đứng sau một động từ: động từ tobe, become, seem, look, feel, appear, taste, sound, smell

Ex: She becomes happy after reading the letter. (Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư)

 

(3) Tính từ đứng sau danh từ

Bên cạnh đứng trước danh từ thì đối với một vài danh từ đặc biệt, tính từ sẽ đứng ở phía sau để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Tính từ đứng sau đại từ bất định: Something, anything, nothing, someone, anyone,…

Ex: There is nothing funny about her story. (Không có gì vui về câu chuyện của cô ấy)

Trong cụm từ đo lường

Ex: The road is 40 kms long. (Con đường dài 40km)

àLúc này, tính từ “long” đứng sau danh từ kms

 

4. Thực hành (Practice)

Exercise 1: Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc

  1. Mina thinks she’d call it a ___________ image. (beauty)
  2. My sister wore a ___________ shirt yesterday. (sleeve)
  3. Her brother met a ___________ person in Canada. (home)
  4. Jacky is the most ____________ boy in my class. (handsomeness)
  5. It was so __________ in my daughter’s room. (disgust)
  6. They had a __________ trip on holiday last week. (excite)
  7. The waves are way too ________. (loft)
  8. She is a ___________ little girl. (humor)
  9. This film is so _________. (bore)
  10. Binh is a _________ opponent to me. (danger)

Exercise 2: Chọn đáp án đúng

1.     _____________

  1. a pair of sport new French shoes
  2. a pair of new sport French shoes
  3. a pair of new French sport shoes
  4. a pair of French new sport shoes

2.     _____________

     A. a young tall beautiful lady

    B. a tall young beautiful lady

    C. a beautiful young tall lady

    D. a beautiful tall young lady

3.     _____________

  1. an old wooden thick table
  2. a thick old wooden table
  3. a thick wooden old table
  4. a wooden thick old table

4.     _____________

  1. a modern Vietnamese racing car
  2. a Vietnamese modern racing car
  3. a racing Vietnamese modern car
  4. a modern racing Vietnamese car

5.     _____________

  1. a new interesting English book
  2. an English new interesting book
  3. an interesting English new book
  4. an interesting new English book.

Exercise 3: Sắp xếp các câu sau thành câu hoàn chỉnh

1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.

………………………………………………………..

2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.

………………………………………………………..

3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.

………………………………………………………..

4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.

………………………………………………………..

5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.

…………………………………………………………………..

 

5. Đáp án (Keys)

Exercise 1

1. Mina thinks she’d call it a ______beautiful_____ image. (beauty)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘image’.

2. My sister wore a _____sleeveless______ shirt yesterday. (sleeve)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘shirt’.

3. Her brother met a _____homeless______ person in Canada. (home)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘person’.

4. Jacky is the most ______handsome______ boy in my class. (handsomeness)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘boy’.

5. It was so ______disgusting____ in my daughter’s room. (disgust)

Cấu trúc ‘It + be + so + adj’

6. They had a ____exciting______ trip on holiday last week. (excite)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘trip’

7. The waves are way too ____lofty____. (loft)

Cấu trúc ‘too + adj’

8. She is a _____humorous______ little girl. (humor)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘girl’

9. This film is so ____boring_____. (bore)

Cấu trúc ‘so + adj’

10. Binh is a ____dangerous_____ opponent to me. (danger)

Cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ ‘opponent’.

Exercise 2: C   D    B    A      D

Exercise 3:

  1.  She wore a long white wedding dress.
  2.  It is an intelligent young English woman.
  3. This is a new black sleeping bag.
  4. He bought a beautiful big pink house.
  5. She gave him a small brown leather wallet.

 

 

 

Bài đăng phổ biến từ blog này

TELLING THE TIME

TELLING THE TIME I. VOCABULARY 1. Common Things About Time - For hourly times we use the phrase o’clock (cho giờ đúng, ta dùng cụm từ o’clock)    O’clock = of the clock - a quarter = ¼ - a half = ½ - There are: 365 days in a year (365 ngày trong 1 năm) 366 days in a leap year (366 ngày trong 1 năm nhuận) 12 months in a year (12 tháng trong 1 năm) 7 days in a week (7 ngày trong 1 tuần) 2 weeks in a fortnight 24 hours in a day (24 giờ trong 1 ngày) 60 minutes in an hour (60 phút trong 1 giờ) 60 seconds in a minute (60 giây trong 1 phút) 100 years in a century (100 năm trong 1 thế kỉ) 2. Days Of The Week Sunday – Chủ Nhật Monday – Thứ Hai Tuesday – Thứ Ba Wednesday – Thứ Tư Thursday – Thứ Năm Friday – Thứ Sáu Saturday – Thứ Bảy Notes : Ngày trong tuần luôn được viết hoa chữ cái đầu From Monday to Friday = Weekdays Saturday + Sunday = The weekend On + the day of the week : on Monday, on Tuesday Note that: on Monday morning, on Saturday afternoon ...

WEATHER

WEATHER A. TYPES OF THE WEATHER Sun: (n) mặt trời  Fog: (n) sương mù   Rain: (n) mưa Wind: (n) gió Snow: (n) tuyết Cloud: (n) mây Thunder: (n) sấm Lightning: (n) chớp B. NOUNS AND ADJECTIVES NOUN ADJECTIVE MEANING Sun Sunny Có nắng, nhiều nắng Wind Windy Có gió, nhiều gió Cloud Cloudy Có mây, nhiều mây Fog Foggy Có sương mù, nhiều sương Snow Snowing/Snowy Có tuyết, nhiều tuyết Rain Rainy/Raining Có mưa, nhiều mưa Thunder Thundery Có sấm Lightning -     C. OTHER USEFUL WEATHER WORDS It is very hot in Mexico - it is often 45 degrees Celsius there in summer. (Trời rất nóng ở Mexico – nhiệt độ thường là 45 độ C ở đó vào mùa hè.) It is very c...